Bài 22: Kỹ Năng Mật Thư

BÀI 22: KỸ NĂNG MẬT THƯ

  1. KỸ NĂNG MẬT THƯ TỔNG QUÁT

Khi Trọng Thuỷ đến tìm người yêu của mình là Mỵ Châu, thì cảnh cũ còn đây mà người thì đã nghìn trùng xa cách. Nhưng may thay, Mỵ Châu đã dùng lông ngỗng rắc trên đường đi, Trọng Thuỷ bèn theo lối đó mà tìm đến gặp Mỵ Châu. Thế sự của nhân duyên vẫn không theo như ý muốn của loài người. Mỵ Châu đa tìm đến cái chết, thế rồi Trọng Thuỷ vì yêu người quá sức, đã gieo mình xuống giếng để tìm gặp cho được Mỵ Châu.

Lần thứ hai, khi trên núi Chí Linh – Thanh Hóa, Nguyễn Trãi đã dùng vốn kiến thức uyên bác của mình mà thưc hiện những mật thư: rất nhiều lá trên cây của núi Chí Linh hiện lên hàng chữ: “Lê Lợi làm vua, Nguyễn Trãi làm tôi”. Mật thư này hiện trên lá vì kiến đã đục khoét lá thành những hàng chữ ấy. Khám phá ra, vì Nguyễn Trãi đã cho quân lính dùng mỡ heo viết lên hàng chữ ấy trên lá, kiến tới ăn mỡ thành đường trống trên lá.

Ngày hôm nay ta dùng Mật thư để truyền tải một nội dung bí mật, chỉ có người nào biết chìa khoá mới mở được mà thôi. Người bình thường nhìn vào không tài nào đọc được.

  1. MỘT SỐ KHÁI NIỆM
  2. Mật thư

Mật thư là từ Việt, dịch rất sát từ Cryptogram, có gốc tiếng Hy lạp Kryptos: giấu kín, bí mật; và gramma: bản văn, lá thư. Mật thư có nghĩa là bản thông tin được được viết bằng các ký hiệu bí mật hoặc bằng các ký hiệu thông thường, nhưng theo một cách sắp xếp bí mật mà người gửi và người nhận đã thỏa thuận trước với nhau nhằm giữ kín nội dung trao đổi.

2. Mật mã: (ciphen, code)

Là các ký hiệu và cách sắp xếp để thể hiện nội dung bản tin. Mật mã gồm 2 yếu tố: hệ thống và chìa khóa.

  1. Giải mã: (Decinphermant)

Là quá trình khám phá những bí mật của ký hiệu và cách sắp xếp để đọc được nội dung bản tin.

  1. Hệ thống

Là những qui định bất biến, những bước tiến hành nhất định trong việc dùng các ký hiệu và cách sắp xếp chúng.

Hệ thống được qui về 3 dạng cơ bản sau:

  • Hệ thống thay thế.
  • Hệ thống dời chỗ.
  • Hệ thống ẩn dấu.
  1. Chìa khóa
  • Chìa khóa được đặt ra nhằm mục đích là để nâng cao tính bí mật của bản tin.
  • Chìa khóa là phần gợi ý của người viết mật thư nhằm giúp người giải mật thư đoán biết hệ thống và có cơ sở tìm ra qui luật nhất định đẩ giải mã.
  • Nếu là mật thư đơn giản thì không cần thiết phải có chìa khóa.

 

  • Viết xong mật thư, cần kiểm tra lại xem có sai xót ở chỗ nào không? Nội dung đã đủ và đúng chưa? chìa khóa có gì sai lệch và có logic chưa?
  • Trong hoạt động trại, mật thư thường đưa vào trong trò chơi lớn. Trong quá trình các trại sinh giải mật thư, nếu có tình huống trại sinh không đọc được mật thư, do không phù hợp với khả năng thì ban tổ chức phải cử người trợ giúp để tránh gây tâm lý nhàm chán cho trại sinh.
  1. Đọc mật thư

Trước hết phải bình tĩnh và thận trọng tìm ra ý nghĩa của chìa khóa. Chìa khóa bao giờ cũng liên quan chặt chẽ đến mật thư. Giải ý nghĩa của chìa khóa phải có cơ sở, hợp logic với mật thư. Chìa khóa có thể tìm ra được rất nhiều ý nghĩa khác nhau, nhưng quan trọng là ý nghĩa nào khớp với mật thư. Từ chìa khóa, ta có thể xác định mật thư thuộc hệ thống nào. Sau đó bắt đầu dịch mật thư. Nếu dịch ra thấy sai một vài chỗ sai  có thể do:

  • Chưa tìm đúng ý nghĩa của chìa khóa (phải thử lại cách khác)
  • “Dịch” chưa đúng nghĩa chìa khóa (Phải kiểm tra lại)
  • Người gửi viết sai ký hiệu (có thể do cố ý viết sai)

Dịch mật thư xong, rồi chép lại toàn bộ nội dung đã “dịch”, thấy chỗ nào không hợp lý, khác lạ thì phải cẩn thận chú ý, cân nhắc thật kỹ, chớ đoán mòhoặc vội kết luận.

III. CÁC HỆ THỐNG MẬT THƯ

  1. Hệ thống thay thế

Mỗi mẫu tự của bản tin được thay thế bằng một ký kiệu mật mã.

Ví dụ1:   Các mẫu tự được thay thế bằng số:

* Ví dụ: 

B :

 

ĐTR
IMA
CI

Mật thư trên được viết theo hệ thống dời chỗ. Mật mã trong mật thư này là những chữ cái sắp xếp khác với trật tự, bình thường khi ta viết từ trái sang phải, từ trên xuống. Do đó chìa khóa đã gợi ý hướng dẫn, giãi mã bằng hình vẽ. Nghĩa là đọc theo hình gợn sóng theo chiều  của mũi tên, ta được nội dung bản tin là: ĐI CẮM TRẠI

  1. CÁC YÊU CẦU KHI VIẾT VÀ ĐỌC MẬT THƯ
  2. Viết mật thư

Muốn mật thư đạt yêu cầu phải có những yếu tố sau:

  • Phải phù hợp với trình độ, trí tuệ và kinh nghiệm của ngươi giải mật thư. Có nghĩa là phải biết người nhận mật thư trình độ tư duy ra sao? Biết dùng chìa khóa và hệ thống nào?
  • Mật thư phải có ít nhiều tính cách bí ẩn bắt người chơi phải động não. Mật thư đã chơi ở buổi trại lần trước rồi, muốn sử dụng lại thì nên thay đổi vài chi tiết cơ bản.
  • Viết mật thư phải nghĩ đến chìa khóa, đặt chìa khóa phải nghĩ đến người nhận mật thư, đừng theo chủ quan của mình. Nếu mật thư quá khó sẽ gây sự đánh đố dan đến trò chơi mất hay, tốn nhiều thời gian.
  • Viết mật thư phải cẩn thận, cân nhắc sao cho phù hợp với hoàn cảnh, mục đích, yêu cầu và thời gian của toàn buổi trại hay buổi sinh hoạt.
  • Viết xong mật thư, cần kiểm tra lại xem có sai xót ở chỗ nào không? Nội dung đã đủ và đúng chưa? chìa khóa có gì sai lệch và có logic chưa?
  • Trong hoạt động trại, mật thư thường đưa vào trong trò chơi lớn. Trong quá trình các trại sinh giải mật thư, nếu có tình huống trại sinh không đọc được mật thư, do không phù hợp với khả năng thì ban tổ chức phải cử người trợ giúp để tránh gây tâm lý nhàm chán cho trại sinh.
  1. Đọc mật thư

Trước hết phải bình tĩnh và thận trọng tìm ra ý nghĩa của chìa khóa. Chìa khóa bao giờ cũng liên quan chặt chẽ đến mật thư. Giải ý nghĩa của chìa khóa phải có cơ sở, hợp logic với mật thư. Chìa khóa có thể tìm ra được rất nhiều ý nghĩa khác nhau, nhưng quan trọng là ý nghĩa nào khớp với mật thư. Từ chìa khóa, ta có thể xác định mật thư thuộc hệ thống nào. Sau đó bắt đầu dịch mật thư. Nếu dịch ra thấy sai một vài chỗ sai  có thể do:

  • Chưa tìm đúng ý nghĩa của chìa khóa (phải thử lại cách khác)
  • “Dịch” chưa đúng nghĩa chìa khóa (Phải kiểm tra lại)
  • Người gửi viết sai ký hiệu (có thể do cố ý viết sai)

Dịch mật thư xong, rồi chép lại toàn bộ nội dung đã “dịch”, thấy chỗ nào không hợp lý, khác lạ thì phải cẩn thận chú ý, cân nhắc thật kỹ, chớ đoán mòhoặc vội kết luận.

III. CÁC HỆ THỐNG MẬT THƯ

  1. Hệ thống thay thế

Mỗi mẫu tự của bản tin được thay thế bằng một ký kiệu mật mã.

Ví dụ1:   Các mẫu tự được thay thế bằng số:

A B C D E F G H …  X  Y  Z

1  2  3 4  5  6  7  8  … 24 25 26

     Như thế ta có nội dung mật mã của chữ: “TIẾN LÊN” là:

20, 9, 5, 5, 14, 19 – 12, 5, 5, 14   =   TIEENS – LEEN

Ví dụ2:   Các mẫu tự được thay thế bằng chữ:

B : A = d

* : Q, E, R – A, L, K, G – I, B, B, R, C.

GIẢI

Bảng giải mã:

     A B C D E F G H …  X  Y  Z .

                 d  e  f  g  h  I  j   k …   a   b   c.

      – Nội dung mật thư:

thu – donj – leeuf          =      thu dọn lều

     Ví dụ 3:  Các mẫu tự được thay thế bằng hình ve:      

 + Mật thư Morse:

Dạng mật thư này là dùng các hình vẽ hoặc các ký hiệu tương xứng mã Morse, có nghĩa là các ký hiệu và hình vẽ sẽ có sự thể hiện dài, ngắn – lớn, nhỏ – nhiều, ít – cao, thấp … Nói chính xác hơn, mã Morse là một dạng mật thư.

Các dạng thể hiện:

– Dạng chấm – gạch: – / . – . / . – / . . / . – – –  (TRẠI)

– Dạng núi – đồi:

– Dạng trăng khuyết – trăng tròn: ƒ ƒƒ ƒ ƒƒ   

– Dạng hình âm nhạc:   ♫ – ♪♫ ♪ – ♪♫ – ♪♪

Dạng ký hiệu:

  • Mẫu tự : A – aAa – aA – aa – aAAA
  • Số: I – 1 I 1 – 1 I – 1 1 – 1 I I I
  • Tiếng còi: te – tích te tích – tích te – tích tích – tích te te te.  
  1. Hệ thống dời chỗ

Trong hệ thống này thì nội dung bản tin không dùng ký hiệu, nhưng các mẫu tự của mỗi tiếng hoặc trật tự của các tiếng của bản tin được dịch chuyển hay xáo trộn.

Ví dụ1:     Bắt tà vẹt  

B : Xiết ốc Tà – vẹt đường ray.

* : V T U I W E N E G N X S

Giải mã:

Lấy từng cặp mẫu tự (2 chữ kế nhau là 1 cặp) xếp thành dạng thanh ngang (tà – vẹt) đường ray như sau:  

V U W N G X

                                                     

T  I  E  E N S

– Đọc theo hàng ngang, từ trái sang phải, ta có nội dung bản tin là:

VUWNG TIEENS   =  VỮNG TIẾN.

Ví dụ2:     Đặt đường ray

B : Chặt đôi thanh sắt để đặt đường ray.

* :  V W G T E N U N X I E S

Giải mã: Chia đôi mật thư và xếp thành 2 hàng ngang (2 đường ray song song) như sau:  

V W G T E N

            

U N  X  I  E S

Đọc theo cột dọc, từ trái sang phải, ta có nội dung bản tin: VỮNG TIẾN.

Ví dụ3:     Mật mã ô vuong

B : Gió thổi theo hướng Đông Bắc

* :         

CUBTF
HSJHN
CNOOR
AAOAY
HCGXZ
  • Giải mã: Đông Bắc
     
     
     
     
     
  • Đọc theo chiều mũi tên, ta có nội dung bản tin là: CHÚC BẠN THÀNH CÔNG
  • “A R X Y Z” là phần chữ thêm vào cho đủ số ô vuông.
  1. Hệ thống ẩn dấu

Mật thư ẩn dấu, là loại mật thư mà các yếu của bản tin tuy vẫn giữ vị trí bình thường và không bị thay thế bằng các ký hiệu, nhưng lại được ngụy trang dưới một hình thức nào đó.

Ví dụ 1:    Lấy 1 mẫu tự, bỏ 1 mẫu tự.

B: Điểm số 1, 2. Thằng một bắt sống, thằng 2 giết chết.

*: H N A K N I H I F O Q U U O A E A L N E L Y U H C O S E 1 3 2 N H O.

  • Giải mã: Ta chỉ đánh số 1 ,2 cho từng mẫu tự (1 trước – 2 sau) cho đến hết. Ghép các mẫu tự mang số 1 lại với nhau ta được nội dung của bản tin.
  • Nội Dung: HANHF QUAAN LUCS 12 GIOWF = HÀNH QUÂN LÚC 12 GIỜ.

Ví dụ 2:     Bỏ 1 chữ, lấy 1 chữ.

B:            “Bước ra một bước một dừng

Trông xa nàng đã tỏ chừng nẻo xa” (Kiều)

*:           CẢ ĐỘI AI NÀO MÀ ĐẾN CHỖ

ĐÍCH VỀ TRƯỚC THÌ SẼ CÓ ĐƯỢC

MƯỜI MỘT QUẢ NÃI TRÁI CHUỐI BOM.

Giải mã: Gợi ý của câu thơ muốn chúng ta cũng đánh số 1, 2 (bước, dừng) như ở ví dụ 1. Nhưng ở mật

  • thư này thì ta chỉ ghép các chữ mang số 2 lại với nhau ta được nội dung của bản tin (tức là dừng thì lấy, bước thì bỏ) .
  • Nội dung: ĐỘI NÀO ĐẾN ĐÍCH TRƯỚC SẼ ĐƯỢC MỘT NÃI CHUỐI.

Ví dụ 3:    Mật thư viết bằng hóa chất không màu.    

Chìa khóa là một câu gợi ý chỉ nước hoặc lửa để giải mã.

Ví dụ như:

  • Tôi lạnh quá (dùng lửa hơ)
  • Tôi khát quá (nhúng nước)
  • Hãy tắm rửa sạch sẽ để nhận tin vui (nhúng nước)
  • Vui ánh lửa trại (dùng lửa hơ)

* Một số hóa chất không màu dùng để viết mật thư:

 

 MỰC HÓA CHẤT

1)   Nước trái cây (cam, chanh, đào,…)

2)   Nước đường

3)   Mật ong

4)   Giấm

5)   Sữa

6)   Phèn chua

7)   Sáp

8)   Nước coca – cola

9)   Xa bông

10)                    Huyết thanh

11)                   Tinh bột (cơm, cháo, chè, đậu,…)

GIẢI MÃ

1)        Hơ lửa

 

2)        Hơ lửa

3)        Hơ lửa

4)        Hơ lửa

5)        Hơ lửa

6)        Hơ lửa

7)        Hơ lửa

8)        Hơ lửa

9)        Nhúng nước

10)     Nhúng nước

11)     Teitured’iode (Thuốc sát trùng thông thường)

  1. GIỚI THIỆU MỘT SỐ MẬT THƯ THÔNG DỤNG
  2. Hệ thống thay thế

B: Nguyên tử lượng Oxy

*1: 4, 9, 22, 4, 20 – 3, 2, 15, 11 – 23, 22, 10 – 12, 9, 16, 6, 19.

*Giải mã: O = 16

* Nội dung: Chúc bạn vui khỏe.

 

B: Tuổi Mười Bảy Bẻ Gẫy Sừng Trâu 

*2: 25,4,17,25,15,9,17,19,10,3,2,10,23,19,9,9,11,5,15.

*Giải mã: U = 17

* Nội dung: Chúc mừng năm mới.

 

B: I = 9 1 , S = 9 2

*3: 201,242, 112 – 41, 151, 42, 11 – 22, 51, 212, 211, 222,  

*Giải mã:Mật thư 2 tầng (J= 101, T=102)

* Nội dung: Thu dọn lều.

B: Vua đi chăn dê

*4: K, D, X, V, C – Q, O, X, F, G – S, R, F – Z, E, R, K, D, P – Q, X.

*Giải mã: A = D

* Nội dung: Ngày trại vui chúng ta. 

B: B = 0h30’ – T = 9h30’ 

*5: 93, 4, 6, 23 – 93, 83, 0, 4, 43 – 93, 83, 10, 7, 11, 63, 3 – 123.

*Giải mã: A  = 0h; B = 0h30’; C = 1h; D = 1h30’…

* Nội dung:Tìm gặp trại trưởng Z.

 

B:           Một đoàn trai gái tắm bên sông

Hò hẹn cùng nhau cuộc lấy trồng

Một chị, một chồng dư một chị

     Một chị hai chồng 4 chồng không

Hỏi đoàn trai gái đó có bao nhiêu nam (M) và bao nhiêu nữ(N). 

*6: 16, 4, 5, , 1, 1, 10 – 10, 5, 1, 1, 10 – 7, 21, 14 – 9, 11, 19, 5, 15.

*Giải mã: M = 9; N = 10

* Nội dung:Thiên niên kỷ mới.

 

B: Bảng hàng cột

*7 :                    3 1 1 2 2          1 2 2 2             2 1 1 3

                             1 1 1 3 1          3 2 3 1             2 3 1 3

2 1 1 1 1   2 3 1 1             2 1 1 1

*Giải mã:

 BẢNG 1                               BẢNG 2                    BẢNG 3

ABC JKL STU
DEFMNOVWX
GHIPQRYZ 

– Sau khi lập bảng, các bạn sẽ đọc nội dung mật mã theo hàng dọc (Bảng 3 hàng 1 cột 2 = T…)

* Nội dung:  Tập họp ngay

    

B:            Nguyên tích, phụ te

*8: NW/. ya3 + it + kelu + o4 – aklm + utio + z3 + bmn + aohi / AR.

*Giải mã: Nguyên âm: a, o, e, i, u. Các chữ còn lại là phụ âm 

* Nội dung: Bạch lồ

 

B:                        Núi cao, Hố sâu ta chẳng nản

                             Đường Dài, Ngắn trơn vẽ bước đi

*9:

 

    

*Giải mã: Núi = Dài (Te) ; Hố = Ngắn (Tích)

* Nội dung: Vé khỏe.

 

B: B = NI = DE = TS

*10: NN,ES, MT, EM ,IN – MT, EM, AE – KE, TM, MT, TE, ME, AE, – NN, MT, TM, TE, TN – ST, EE, E, E, TE – T, ET, TT, IE. 

*Giải mã: Đây là mật thư “ghép Morse”: B (. . . -) = NI (- . ..) = …

* Nội dung: Chờ ở cổng công viên Lê Văn Tám . 

  1. Hệ thống dời chỗ

B: “Được Ngọc” đừng chia cho ai

*11: NW. / ỷK – mệin – òhk – nêuq / AR.

*Giải mã: Đây là mật thư “Đọc ngược”. Các bạn đọc ngược từng chữ, hoặc đem mật thư soi vào gương thì sẽ đọc được nội dung. 

* Nội dung: Kỷ niệm khó quên. 

 

B: Đuôi có xuôi thì đầu mới lọt.  

*12: NW./ FOOH – SCAB – NAOGN – SUAHC / AR.  

*Giải mã: Đây là mật thư “đọc ngược”. Các bạn đọc ngược cả bản tin hoặc đem mật thư soi vào gương thì sẽ đọc được nội dung.

* Nội dung:Cháu ngoan Bác Hồ 

 

B: CHÌA KHÓA: CHÓA  KHÌA

*13: Đỗ mội, mử cột, ngến đười, bỉ chan, đuy hễ, mận nhệnh, mệnh lới.

*Giải mã: Đây là mật thư “nói lái 2 chữ”

* Nội dung: Mỗi đội cử một người đến ban chỉ huy để nhận lệnh mới.

 

B:                       

*14:

R S T R A W N

A I N G D  A G

A O W L B X S

B O A C K N Q

F U N R Y G U

N S  J I A O A

A O D D J N A

*Giải mã: Đọc theo hình xoắn ốc như chìa khóa đã gợi ý

* Nội dung: : Clb kỷ năng dã ngoại suối trắng quận đoàn ba AR.  

 

 B:                                   Tòa nhà 4 tầng.

     “Theo hành lang rồi xuống thang máy”

*15:       C         H         U        A        A        N            R

     K         H         A        I          M       A         B

     L         U         W        A          R        C          I

     R         A         I          J         T         J          J

*Giải mã: Đọc theo hình chữ L nằm ngang:

* Nội dung: Chuẩn bị khai mạc lửa trại

 

B: 1 3 4 2

*16:       T M N    H R I    G J A

*Giải mã: Theo thứ tự cho ở chìa khóa, mẫu tự thứ nhất ở vị trí đầu cùng, mẫu tự thứ 2 ở vị trí cuối cùng, bản tin đi dần vào giã­ theo kiểu con rắn ăn chiếc đuôi của chính mình. 

* Nội dung: Tạm nghỉ.

 

B: 3 1 2 4

*17: J W D F O C H W D O I Z

*Giải mã: Mật thư biến thể của rắn ăn đuôi

* Nội dung: CHỜ ĐỢI Z (Mẫu tự Z vô nghĩa, thêm vào cho đủ nhóm).  

 

B: CAM RANH

*18: H E I A F – O F G G – T L A B W – J R Y O – U E J A – N T A I – D U N Y.

*Giải mã: Sắp 7 nhóm mẫu tự thành 7 cột dọc và đánh số thứ tự:

1234567
HOTJUND
EFLRETU
IGAYJAN
AGBOAIY
FW

Đánh số thứ tự cho chìa khóa: Số 1 cho mẫu tự A thú nhất, số 2 cho Mẫu tự A thứ hai, vì không có B nên C mang số 3 và cứ thế tiếp tục…

C A         M        R        A        N        H

3   1            5        7           2          6          4

Cuối cùng ghép các cột vào chìa khóa rồi đọc theo hàng ngang:

CA M R A N H
31  5 7  2  6  4
THUDONJ
LEEUFTR
AIJNGAY
BAAYGIO
WF

*Nội dung: Thu dọn lều trại ngay bây giờ.

 

B: Con đường AIDS

*19: XAYH – AHUC – IRBN – ELEJ – UDDN – NOWW – DFDG – UMAI.

*Giải mã: Đây là mật thư đọc ngược từng cụm theo kiểu cách chữ theo gợi ý của chìa khóa: AIDS ta đọc ở Việt Nam là SIDA. Sau khi các cụm được mã hóa xong ta sẽ đọc được nội dung bản tin. 

* Nội dung: HÃY CHUẬN BỊ LÊN ĐƯỜNG ĐI MAU

B: PEPSI

*20: Có bao biết đến sự sống của loài người – mình yêu thật nhiều cảnh trí thiên nhiên đẹp.

*Giải mã: Khi lấy chữ PEPSI dem soi gương thì các bạn sẽ thấy các chữ hiện ra trong gương như các con số :1 2 9 3 9. Do vậy, mỗi cụm của mật thư đều có 9 chữ. Để đọc được nội dung của mật thư, ta chỉ cần đọc theo số thứ tự của từng cụm.    

* Nội dung:Có bao người biết người mình yêu đẹp thật đẹp . 

  1. Hệ thống ẩn dấu

B: Gõ trống theo điệu VALSE

*21: THE – RAZ – OWS – WEAR – IN – VOTE – KNEW – OF – WIVES – ITS – JOY – THE – RADIO – TS – ABC – YOU – MAXIM  

*Giải mã: Điệu valse có nhịp là “Bùm – chát chát”. Ta chỉ ghi 3 chữ Bùm chát chát ứng với 3 mẫu tự. Ghi từ đầu cho đến hết bản bản tin mật thư. Ghi xong, ta chỉ lấy những chữ có chữ “Bùm”thì các bạn sẽ có nội dung thật của bản tin. (Chát chát: là tín hiệu giã được chèn vào)      

* Nội dung: TRỞ VỀ VỊ TRÍ CŨ

 

B: Bé trước, lớn sau

*22: Bồ câu pháp – Kiến ôn – Vi khuẩn hãy – Bướm phương – Ruồi tập .

*Giải mã: Nội dung that được chèn vào các tín hiệu giã là các con vật. Ta chỉ cần xếp các con vật theo thứ tự từ nhỏ đến lớn và gạch bỏ tên các con vật đi thì ta sẽ có nội dung thật. 

* Nội dung: HÃY ÔN TẬP PHƯƠNG PHÁP.

 

B: Theo dấu chân anh.  

*23:

N H E E U F T R O U N G H E O A L A W N G T R U W L A N G S Y

I A M E T H R H U M O O N A I A N H O I J E S O O I O A H O A N

H O O H I S O O A S A W F D A D O T M O S E A N U A F D A S A O A

K H O F C AC S A P H U I B O N H A A N J H O N G K I D I N T H A

*Giải mã:Đọc bản tin theo chữ N thì sẽ đọc được nội dung.  

* Nội dung: Khi nào hết cỏ tháp mười nhân dân ta mới hết người đánh tây nam .

 

B: BD = C , NQ = OP 

*24: BD, FJ, XD, NP, AK, FV, AM, UC, VP,DK, MR, DP, AY, CA, OE, GK, KA.

*Giải mã:Như chìa khóa đã gợi ý. Ta chỉ cần lấy mẫu tự ở giữa 2 mẫu tự giã trong mật thư.   

* Nội dung: CHÀO NGÀY HỌP MỚI.

 

B: Không được dùng thuốc Aspirine.

*25: TAHU – DSONJ – LEPEUF – TIRAIJ – CHUARANR – BIJI – TRONWR –VEEFE.

*Giải mã: Trong mật thư này thì ký hiệu giã là những mẫu tự A, S,P, I, R, N, E. Ở mỗi cụm mẫu tự ta chỉ bỏ một mẫu tự giã, ta sẽ được nội dung thật. 

* Nội dung: THU DỌN LỀU TRẠI CHUẨN BỊ TRỞ VỀ.

 

B: Đem tử hình các tù nhân mang số

*26: V1EE2F3 – L4EE5U6F7 – C8H9I10R11 – H12U13Y14.   

*Giải mã: Trong mật thư này ký hiệu giã là những con số. Ta bỏ các con số đi thì sẽ có nội dung thật.

* Nội dung: VỀ LỀU CHỈ HUY

 

B: Hoa mai 5 cánh báo xuân về

*27: Denta CHIR – Tổ ong GIOIR – Cửu Long BA – Thống nhất HOOIJ – Tứ giác HUY – Vô cực THUWS – Con ngỗng THI – Hoa mai DDOOI – Cầu vòng LAANF. 

*Giải mã: Đây là mật thư kết hợp An dấu và dời chỗ: Ký hiệu giã la những con số tượng hình, Những con số tượng hình gợi ý để ta sắp xếp mật thư lại theo thứ tự từ nhỏ đến lớn. 

* Nội dung: HỘI THI CHỈ HUY ĐỘI GIỎI LẦN BA.

 

B:            Thân em như chiếc thuyền trôi dạt

Sóng xô ra, rồi sóng lại đưa vào.

*28:       Chân yêu cuối sống ở sống vẫn yêu là

                 Đời lý là cùng và đời là chỉ yêu .

*Giải mã: Nội dung thật được xếp theo hình gợn sóng, bắt đầu từ chữ một hàng 1 rồi đến chữ 2 hàng 2, chữ 3 hàng 1 và chư 4 hàng 2…và cứ thế tiếp tục cho đến hết mật thư.

* Nội dung: Chân lý cuối cùng ở đời vẫn chỉ là yêu yêu là sống và sống là yêu

 

B: Anh cả – em út bị bắt cầm tù 

*29:

Đến không ai mở cổng

     Trường hợp này về ngay

     Sau này sẽ có khi

     Họp sức làm cho xong. 

*Giải mã: Lấy chữ đầu và chữ cuối của mỗi hàng ta sẽ được nội dung thật 

* Nội dung: Đến cổng trường ngay sau khi họp xong.

B: Nguy______  = Hiểm , ______Hiểm =  Nguy

*30:___TOI,BÍ___,TIỂU ___, __NỐI,__ĐUỔI,__VẮT,__VỰC,__TƯỢC,__GŨI,THỐNG_

*Giải mã: chìa khóa nói rất rõ, ta chỉ điền chữ thích hợp vào chỗ trống, ta sẽ có nội dung thật. 

* Nội dung: TÌM MẬT THƯ TIẾP THEO TRONG KHU VƯỜN GẦN NHẤT.

  1. Giới thiệu một số thuật ngữ gợi ý thường dùng trong chìa khóa mật thư thay thế

 

A: Người đứng đầu(Vua, anh cả,..), át xì, ây   

B: Bò, Bi, 13,…

C: Cê, cờ, trăng khuyết

D: Dê, đê

E: e thẹn, 3 ngược, tích  

F: ép, huyền

G: Gờ, ghê, gà

H: Hắc, đen, thang, hờ, hát 

I:  cây gậy, ia, ai, số một

J: Dù, gi, móc, boy, nặng

K: Già, ca, kha, ngã ba số 2 

L: En, eo, cái cuốc, lờ

M: Em, mờ,

N: Anh, nờ,

O: Trăng tròn, bánh xe, cái miệng, trứng 

P: Phơ, phê, chín ngựơc 

Q: Cu, rùa, quy, ba ba, bà đầm. 

R: Hỏi,

S: Ech, Việt Nam, hai ngược 

T: Tê, Ngã ba số 1, te

U: Mẹ, you,

V: Vê, vờ, Hai,

W:Oai, kép, anh em song sinh, 

X: Kéo, ích, Ngã tư 

Y: Ngã ba số 3

Z: Kẽ ngoại tộc, anh nằm, co

  1. Đĩa giải mã mật thư thay thế thông thường (chữ thay chữ – số thay chữ):

 

  1. MẬT THƯ THÁNH KINH
  2. GIỚI THIỆU

Mật thư Thánh Kinh là mật thư được thiết lập trên các “khóa” là những câu Kinh Thánh được biến thể theo những hình thức khác nhau. Mật thư Thánh Kinh không chỉ đòi hỏi người dịch mật thư cần đọc kỹ “khóa” và suy luận ra cách giải mã bản tin mà còn đọc kỹ khóa và suy luận điều Chúa muốn nhắn gửi qua chiếc chìa khóa Kinh Thánh ấy.

Như thế nào thì được xem là một Mật thư Thánh Kinh?

Để có được một Mật thư Thánh Kinh thì cần có những điều kiện sau:

Mật thư Thánh Kinh có chìa khóa phải luôn là một đoạn trích Kinh Thánh hoặc được rút gọn bằng xuất xứ Kinh Thánh.

Nhằm tối đa hóa lợi ích của Mật thư Thánh Kinh thì người tạo mật thư thường sử dụng xuất xứ Kinh Thánh làm chìa khóa nhằm giúp người giải mã mật thư luôn mang bên mình sách Kinh Thánh.

Vd: “Và kìa, có những kẻ đứng chót sẽ lên hàng đầu, và có những kẻ đứng đầu sẽ xuống hàng chót”. Đây được gọi là đoạn trích Kinh Thánh.

Yêu cầu

  • Khóa phải gắn kết với bản tin chứ không phải là một câu vu vơ.
  • Mật thư Thánh Kinh luôn mang tính giáo dục (nhân bản, kỹ năng,…)
  • Phải có sự chính xác vì Kinh Thánh là tuyệt đối và không thể thay đổi.

Lợi ích của Mật thư Thánh Kinh

Để giải được mật thư Thánh Kinh thì lúc nào bên cạnh người giải phải có một quyển Kinh Thánh. Điều này giúp ta lúc nào cũng trong tư thế sẵn sàng để đọc Lời Chúa.

Giúp người giải mật thư biết cách mở sách Kinh Thánh vì chìa khóa luôn là một câu xuất xứ đòi hỏi phải lật sách Kinh Thánh.

Giúp người giải mật thư có thể biết nhiều hơn về Kinh Thánh.

Giúp người giải mật thư có thể nghiềm ngẫm Kinh Thánh.

Khi nghiềm ngẫm Kinh Thánh thì sẽ dễ dàng nhớ được Kinh Thánh một cách tốt hơn, giúp thấm nhuần Lời Chúa vào chính mình và có thể dể dàng thúc đẩy mình thực hành Lời Chúa.

  1. ÁP DỤNG

 Mật thư 1:

B: Cái rìu đã đặt sát gốc cây: bất cứ cây nào không sinh quả tốt đều bị chặt đi và quăng vào lửa (Mt 3, 10)

Bản tin: Mai Chúa, nho hãy, táo theo, cúc vua, quýt Thầy. /AR

Cách giải: Chỉ lấy những chữ đi kèm theo những loại cây ăn trái

Bạch văn: Hãy theo thầy

Mật thư 2:

B: Tay Người cầm nia, Người sẽ rê sạch lúa trong sân: thóc mẫy thì thu vào kho lẫm, còn thóc lép thì bỏ vào lửa không hề tắt mà đốt đi (Mt 3, 12)

Bản tin: T i y h H d c v I d b E s f v U s N r H h d I d D d b A d r N d h G d g N d g G d b A r h Y j k M l O m I r S f A v n N n j h G y. /AR

Cách giải: Chỉ lấy những chữ cái in hoa (“thóc mẫy”)

Bạch văn: THIEU NHI DANG NGAY MOI SANG

Mật thư 3:

B: Phúc thay ai có tâm hồn nghèo khó vì nước Trời là của họ (Mt 4, 3)

Bản tin: Hưởng thụ mật tiêu xài thư vàng bạc kinh kim cương thánh tài sản. /AR

Cách giải: Bỏ những cụm từ không thể hiện tinh thần nghèo khó (hưởng thụ, tiêu xài, vàng bạc …)

Bạch văn: Mật thư kinh thánh

 

 

Mật thư 4:

B: Người bảo các ông: “Các anh hãy theo tôi, tôi sẽ làm cho các anh thành những kẻ lưới người như lưới cá” (Mt 4, 19)

Bản tin: E S T P F– Y S T– E Z Y– D F Y R– E S L Y S–E S P. /AR

Cách giải: (“Người như cá”) giải mật thư thay thế N=C

Bạch văn: THIEU NHI TON SUNG THANH THE

Mật thư 5:

B: Thầy bảo thật anh em, trước khi trời đất qua đi, thì một chấm một phết trong Lề Luật cũng sẽ không qua đi, cho đến khi mọi sự được hoàn thành (Mt 5, 18)

Bản tin: T.  H  B  Z  H.  I  L  E  T  I.  K   E,  O  L  P   U,  S   N.  B  N   H,  D  U  O  I. N.  GD  K  I  H.  P  W  E  O, M,  B  I   E, C.  A  B  C  O. G,  N  L  P  A. N,  V  N  Y  R  A  G.   /AR

Cách giải: Chỉ lấy những chữ cái có dấu chấm hoặc phẩy liền sau nó.

Bạch văn: THIEU NHI NHO ME CO GANG

 Mật thư 6:

B: Nếu có người bắt anh đi một dặm thì hãy đi với người ấy hai dặm (Mt 5, 41)

Bản tin: 1 T H A Y 2 I E U N H A U 1 H I H I H I 3 H Y S I N H N H I E U.   /AR

Cách giải: đằng sau 1 số thì ta lấy số chữ cái gấp đôi. Sau số 1 lấy 2 chữ cái, sau số 2 lấy 4 chữ cái …

Bạch văn: THIEU NHI HY SINH

Mật thư 7:

B: Còn anh , khi bố thí, đừng cho tay trái biết việc tay phải làm , để việc anh bố thí được kín đáo . Và Cha của anh , Đấng thấu suốt những gì kín đáo sẽ trả công cho anh (Mt 6, 3-4)

Bản tin 1: EM TA IT IT TH TU TK HI GN NH UT NH SA VN NH. /AR

Bản tin 2: Bạn hãy cố tìm cho hiểu. /AR

Cách giải: cứ 2 chữ cái (hoặc 2 từ) chúng ta chỉ lấy chữ (hoặc từ)  bên phải.

Bạch văn 1: MAT THU KINH THANH

Bạch văn 2: hãy tìm hiểu

Mật thư 8:

B: Còn Thầy,Thầy bảo thật anh em: đừng chống cự người ác,trái lại nếu bị ai vả má bên phải,thì hãy giơ cả má bên trái ra nữa (Mt 6, 39)

 Bản tin: H E N I Y I H N S H H U I T. /AR

Cách giải:           giải theo thứ tự

H   E   N   I   Y   I   H   N   S   H   H   U   I   T

2  4    6    8  10  12 14  13  11   9   7   5    3  1

Bạch văn : THIEU NHI HY SINH

Mật thư 9:

B: Sao anh thấy cái rác trong con mắt của người anh em, mà cái xà trong con mắt của mình thì lại không để ý tới (Mt 7, 3)

Bản tin: C g h H g d U A t s L b A t y i G I A e t N t y G H I r t u E P y u D y i o O o p I n s a C s a O a N./AR

Cách giải: Chúng ta cần để ý đến những chữ cái in hoa (“cái xà lớn trong mắt mình”) chứ đừng chú ý đến những chữ in thường (“cái rác trong mắt anh em mình”)

Bạch văn: CHUA LA GIA NGHIEP DOI CON

Mật thư 10:

B: Bỗng nhiên biển động mạnh khiến sóng đập vào thuyền, nhưng Người vẫn ngủ (Mt 8, 24)

 Bản tin: H   E   Y   C   E   N   R   V   N   I   O  A

               D   A   N   D  U   T   G   E   O   H   T            ./AR

Cách giải: sóng biển nhấp nhô

H   E   Y   C   E   N   R   V   N   I   O  A

 D   A   N   D  U   T   G   E   O   H   T

Bạch văn: HAY DE TRE NHO DEN CUNG VOI TA

Mật thư 11:

B: Ta muốn lòng nhân chứ đâu cần lễ tế (Mt 9, 13)

 Bản tin: Huynh khiêm nhường, đệ chiên bò, trưởng hy sinh, phụng yêu chúa, vụ bạc vàng, sự bác ái ./AR

Cách giải: Chỉ lấy những từ đi kèm với sự khiêm tốn và lòng tôn kính của con người đối với Thiên Chúa.

Bạch văn: Huynh trưởng phụng sự

Mật thư 12:

B: Sau đây là tên của mười hai Tông Đồ: đứng đầu là ông Si-môn, cũng gọi là Phê-rô, rồi đến ông An-rê, anh của ông; sau đó là ông Gia-cô-bê con ông Dê-bê-đê và ông Gio-an, em của ông; ông Phi-líp-phê và ông Ba-tô-lô-mê-ô; ông Tô-ma và ông Mát-thêu người thu thuế; ông Gia-cô-bê con ông An-phê và ông Ta-đê-ô; ông Si-môn thuộc nhóm Quá Khích, và ông Giu-đa Ít-ca-ri-ốt, là chính kẻ nộp Người (Mt 10, 2-4)

Bản tin: 1 Anrê, 1 Simonphêrô, 1 Anrê, 2 Tađeô, 1 Mattheu, 2 Toma, 1 Gioan, 2 Anrê, 1 Mattheu ./AR

Cách giải: Mật thư tọa độ

12
SimonphêrôAB
An-rêCD
Gia-cô-bê con ông Dê-bê-đêEF
Gio-anGH
Phi-líp-phêIJ
Ba-tô-lô-mê-ôKL
Tô-maMN
Mát-thêuOP
Gia-cô-bê con ông An-phêQR
Ta-đê-ôST
Si-môn  nhóm Quá KhíchUV
Giu-đa Ít-ca-ri-ốtWX

 Bạch văn: Cac tong do

 

 

Mật thư 13:

B: Quả vậy, Thầy đến để gây chia rẽ giữa con trai với cha, giữa con gái với mẹ, giữa con dâu với mẹ chồng. Kẻ thù của chính mình là người nhà (Mt 10, 35-36)

Bản tin: Ba hãy thương yêu mẹ mọi anh trai người chị ./AR

Cách giải: (“Kẻ thù của chính mình là người nhà”). Hãy bỏ những từ chỉ quan hệ trong gia đình.

Bạch văn: Hãy thương yêu mọi người. 

Mật thư 14:

B: Người mù xem thấy, kẻ què được đi, người cùi được sạch, kẻ điếc được nghe, người chết sống lại…..(Mt 11, 5)

 Bản tin: Kẻ cùi được thấy, kẻ cùi được đi, kẻ mù được sống, kẻ mù được thấy, kẻ què được sạch, kẻ mù được thấy, kẻ cùi được sạch, kẻ mù được nghe, kẻ cùi được đi, kẻ chết được thấy, kẻ mù được nghe, kẻ què được sạch, kẻ mù được thấy ./AR

Cách giải: Mật thư tọa độ

QuèCùiĐiếcChết
ThấyABCDE
ĐiFGHIJ
SạchKLMNO
NghePQRST
SốngUVWXY

 Bạch văn: Chua lam phep la.

 

 

Mật thư 15:

B: Này sai sứ giả của Ta đi trước mặt Con, Người sẽ dọn đường cho Con đến (Mt 11, 10)

Bản tin: I-sai-a Thánh, xatan Thần, Ma-roc tham, Ai-ca gia, E-ri-to-ri-a vào, Hô-sê yêu, israel nhau, Na-khum thương./AR

Cách giải: Chỉ lấy những từ mà trước nó có tên các ngôn sứ.

Bạch văn: Thánh gia yêu thương.

Mật thư 16:

B: Anh em hãy mang lấy ách của Tôi , và hãy học với Tôi ,vì Tôi có lòng hiền hậu và khiêm nhường  (Mt 12,19)

Bản tin: Xin nhân hậu, và tự cao, ta tự đại, Chúa hiền lành, chúc nhân lành, để độc ác, lành khiêm nhượng./AR

Cách giải: Chỉ lấy những từ mà đi kèm với ách hiền hậu khiêm nhường của Chúa (nhân hậu, hiền lành… )

Bạch văn: Xin chúa chúc lành

Mật thư 17:

B: Đến ngày mùa tôi sẽ bảo thợ gặt: Hãy gom cỏ lùng lại, bó thành bó mà đốt đi, còn lúa, thì hãy thu gom vào kho lẫm cho tôi (Mt 13,30)

Bản tin: A U C N O H L I U N N G G O A N./AR

Cách giải: Bỏ từ “ CO LUNG” trong bản tin để được bạch văn

A U C N O H L I U N N G G O A N

Bạch văn: AU NHI NGOAN

 

 

Mật thư 18:

B: Nước trời giống như chuyện một thương gia đi tìm ngọc đẹp .Tìm được một viên ngọc quý , ông ta ra đi , bán tất cả những gì mình có mà mua cho được ngọc quý ấy (Mt 13, 45-46)

 Bản tin: CUHP – HNIHC – IS – AIHGN ./AR

Cách giải: “Được ngọc” = đọc ngược. đọc ngược bản tin từ sau ra trước để được bạch văn

Bạch văn: NGHIA SI CHINH PHUC

Mật thư 19:

B: Khi lưới đầy, người ta kéo lên bãi, rồi nhặt cá tốt cho vào giỏ, còn cá xấu thì vất ra ngoài (Mt 13, 48)

Bản tin: D a i O h n I b g L t n A f N O t y N u j k G C u i O T j k C U u d A a D f O n A n N ./AR

Cách giải: chỉ lấy những chữ in hoa (cá tốt) không lấy những chữ in thường (cá xấu)

Bạch văn: DOI LA NONG COT CUA DOAN

Mật thư 20:

B: Đến ngày tận thế, cũng sẽ xảy ra như vậy. Các thiên thần sẽ xuất hiện và tách biệt kẻ xấu ra khỏi hàng ngũ người công chính (Mt 13, 49)

Bản tin:  P H K U O E N G X P H A A P H U A N G D O I. /AR

Cách giải: “kẻ xấu sẽ bị tách biệt”. Bỏ từ “ KE XAU” trong bản tin để được bạch văn

P H K U O E N G X P H A A P H U A N G D O I

Bạch văn: PHUONG PHAP HANG DOI

 

 

Mật thư 21:

B: Mù mà lại dắt mù, cả hai sẽ lăn cù xuống hố (Mt 15, 14)

 Bản tin:  A  DS  N  TF  H  E  HJ  M  L  HG  A  C  BA  H  VD  U  N  VJ  G  BH  N  BS  H  A  CA  N . /AR

Cách giải: Bỏ những cặp 2 chữ cái đứng sát nhau

Bạch văn: ANH EM LA CHUNG NHAN

 Mật thư 22:

B: Vì ở đâu có hai ba người họp lại nhân danh Thầy, thì có Thầy ở đấy, giữa họ. (Mt 18, 20)

Bản tin: T  H  I  E  U  HA  N  H  I  YYE  T  H  O  A  UTH  M  T  H   UO  C  B  R  NG . /AR

Cách giải: Chỉ lấy những 2,3 chữ đứng sát nhau trong bản tin.

Bạch văn: HAY YEU THUONG.

 Mật thư 23:

B: Nhiều kẻ đứng đầu sẽ phải xuống hàng chót và những kẻ đứng chót sẽ được lên hàng đầu (Mt 19, 30)

 Bản tin: N A H T – N A D – I S – P E I H . /AR

Cách giải: ai trước sẽ phải lui sau, ai sau sẽ được lên trước. đọc ngược bản tin từ sau ra trước.

 Bạch văn: HIEP SI DAN THAN

Mật thư 24:

B: Trong mười cô đó, thì có năm cô dại và năm cô khôn (Mt 25, 2)

 Bản tin 1:  THANH – THANH –  HEER – NIEEN. /AR

Bản tin 2:  5.4, 3.2, 1.1, 4.3, 3.2 – 5.4, 3.2, 5.1. /AR

Cách giải bt 1: bỏ 5 chữ (5 cô dại) và lấy 5 chữ (5 cô khôn)

Bạch văn 1: THANH NIÊN.

Cách giải bt 2: mật thư tọa độ

12345
1ABCDE
2FGHIJ
3KLMNO
4PQRST
5UVWXY

Bạch văn 2: THANH THE

Mật thư 25:

B: Cùng bị đóng đinh với Người có hai tên cướp, một tên bên phải một tên bên trái (Mt 27,38)

Bản tin:  TX, TV, XD – FH, HJ, AI, NX, SW. /AR

Cách giải: Mật thư thay thế, các cặp chữ cái ở bản tin sẽ được thay bằng chữ cái ở vị trí chính giữa so với hai chữ đó trong bảng chữ cái (AC= B, AE=C …)

Bạch văn: VUA GIESU

Mật thư 26:

B: Vậy anh em hãy đi và làm cho muôn dân trở thành môn đệ , làm phép rửa cho họ nhân danh Chúa Cha , Chúa Con và Chúa Thánh Thần.(Mt 28,19)

 Bản tin:

T

Y

H

C

N U E U      A N T H

H

I

E

I

Cách giải: Làm dấu thánh giá

Dịch theo thứ tự sau:

T

Y

H

C

N U E U      A N T H

H

I

E

I

1

5

9

13

3 7 11 15     16 12 8 4

14

10

6

2

Bạch văn: TINH YEU THIEN CHUA.

Mật thư 27:

B: Rồi Đức Giêsu ngồi xuống , gọi Nhóm Mười Hai lại và nói : ‘Ai muốn làm người đứng đầu , thì phải làm người rốt hết , và làm người phục vụ mọi người “. (Mc 9,35)

Bản tin:  D I B V – U I B O I – U I F. /AR

Cách giải: Người đứng đầu (A) trở nên người rốt hết (Z). Mật thư thay thế A=Z.

Bạch văn: CHAU THANH THE

Mật thư 28:

B: Vậy, sự gì Thiên Chúa đã phối hợp, loài người không được phân ly.(Mc 10,9 )

Bản tin:  T  H  TH  R  K  IE  A  M  UN  T  H  U  HI . /AR

Cách giải: Chỉ lấy những cặp 2 chữ cái sát nhau.

Bạch văn: THIEU NHI 

Mật thư 29:

B: Đức Giêsu đưa mắt nhìn anh ta và đem lòng yêu mến . Người bảo anh ta : Anh chỉ thiếu có một điều , là hãy đi bán những gì anh có mà cho người nghèo, anh sẽ được một kho tàng trên trời.Rồi hãy đến theo Tôi . (Mc 10, 21)

Bản tin:  Tiền của Chúa vàng bạc là đôla đường bạch kim . /AR

Cách giải: Bỏ những từ thể hiện sự giàu sang (tiền của, vàng bạc, đôla…) ở bản tin để được bạch văn.

Bạch văn: Chúa là đường

Mật thư 30:

B: Cũng có một bà góa nghèo đến bỏ vào đó hai đồng tiền kẽm trị giá một phần tư đồng xu Rô-ma (Mc 12, 42)

Bản tin:  THUJHUYR ANNHJHIO HGBGHIUD IUNHIUDR SENHIUSR. /AR

Cách giải: lấy 2 chữ cái bỏ 8 chữ cái ( 2 đồng xu của bà góa trị giá ¼ đồng xu Roma).

Bạch văn: THANH GIUSE

Mật thư 31:

B: Như đã chép trong luật Chúa rằng : “Mọi con trai đầu lòng phải được gọi là cuả thánh, dành cho Chúa” (Lc 2,23)

Bản tin:  CAY HOA IT NO HOA PHAN HOA UA CAY. /AR

Cách giải: Lấy tất cả những chữ cái đầu tiên của các từ.

Bạch văn: CHINH PHUC.

Mật thư 32:

B: Ai có hai áo, thì chia cho người không có; ai có gì ăn, thì cũng làm như vậy (Lc 3, 11)

Bản tin:  G  IT A  VU E T  H  IK  E  NL  C  H  US A. /AR

Cách giải: Lấy tất cả bản tin riêng các nhóm có 2 chữ cái sát nhau thì bỏ chữ cái phía sau.

G  IT A  VU E T  H  IK  E  NL  C  H  US A. /AR

 Bạch văn: GIAVE THIEN CHUA.

Mật thư 33:

B: Ê-li con Mát-lát, Mát-lát con Lê-vi, Lê-vi  con Man-ki, Man-ki  con Gian-nai, Gian-nai con Giô-xếp. Giô-xếp con Mát-tít-gia, Mát-tít-gia con A-mốt, A-mốt con Na-khum, Na-khum con Khét-li, Khét-li con Nác-gai. Nác-gai con Ma-khát, Ma-khát con Mát-tít-gia, Mát-tít-gia con Sim-y, Sim-y con Giô-xếch, Giô-xếch con Giô-đa. Giô-đa con Giô-kha-nan, Giô-kha-nan con Rê-sa, Rê-sa con Dơ-rúp-ba-ven, Dơ-rúp-ba-ven con San-ti-ên. San-ti-ên con Nê-ri, Nê-ri con Man-ki, Man-ki con Át-đi, Át-đi con Cô-xam, Cô-xam con En-mơ-đam, En-mơ-đam con E (Lc 3, 24-28)

Bản tin: Man-ki, Ê-li, Sim-y – Na-khum, Dơ-rúp-ba-ven, Rê-sa, Ê-li, Gian-nai, Ma-khát. /AR

Cách giải: Trong câu khóa có tất cả 26 tên riêng, mỗi tên riêng theo thứ tự ứng với 26 chữ cái từ Aà Z.

Bạch văn: DAN ISRAEL.

Mật thư 34:

B: Ai trong anh em là một người cha, mà khi con mình sinh cá, thì thay vì cá lại lấy rắn mà cho nó (Lc 11, 11)

 Bản tin: E S T P F – Y S T  . /AR

Cách giải: Mật thư thay thế C=R ( cá, rắn)

Bạch văn: THIEU NHI.

Mật thư 35:

B: Thiên hạ sẽ từ đông tây nam bắc đến dự tiệc trong Nước Thiên Chúa  (Lc 13, 29)

Bản tin:

D

U

A

A N G      N E H

T

C

Y

 Cách giải:

Giải theo thứ tự sau:

(Bắc)

D

U

A

(Tây) A N G      N E H (Đông)

T

C

Y

(Nam)

4

8

12

2 6 10       9 5 1

11

7

3

 Bạch văn: HAY DEN CUNG TA.

 

 

Mật thư 36:

B: Và kìa những kẻ đứng hàng chót sẽ lên hàng đầu (Lc 13,30)

Bản tin: L Z S – S G T – K N H – B G T Z    . /AR

Cách giải: Đứng chót (Z) sẽ trở nên đầu (A). Mật thư thay thế Z=A.

 Bạch văn: MAT THU LOI CHUA.

Mật thư 37:

B: Đức Giê-su nói: “Không phải cả mười người đều được sạch sao? Thế còn chín người kia đâu? (Lc 17, 17)

Bản tin: GOINHUYTRD  IOINHUYGTR  ENJOIGUYTF  SMJOINGYTF  UBGUYTFDRE . /AR

Cách giải: chỉ có 1 người trở lại, 9 người kia thì không. Lấy 1 chữ bỏ 9 chữ.

Bạch văn: GIESU.

Mật thư 38:

B: Hai người đàn ông ở ngoài đồng,thì một người sẽ được đem đi, còn người kia bị bỏ lại (Lc 17,36 )

Bản tin: C S H T U U A J T K H G A D N S H F T H H J A K N U. /AR

Cách giải: Lấy 1 chữ bỏ 1 chữ.

Bạch văn: CHUA THANH THAN.

Mật thư 39:

B: Đức Chúa là Thiên Chúa phán: “Ta là An –pha và Ô-mê-ga”, là Đấng hiện có, đã có và đang đến, là Đấng Toàn Năng. (Kh 1,18)

Bản tin:      PHUTPHUT

                   THANHTHAN

                   THIEUGUT         . /AR

Cách giải: Lấy chữ cái đầu và chữ cái cuối của mỗi dòng.

Bạch văn: PT TNTT

 Mật thư 40:

B: Mt 11, 20: Bấy giờ Người bắt đầu quở trách các thành đã chứng kiến các phép lạ Người làm mà không sám hối …

  1. Kho-ra-din và Bết-xai-đa
  2. Tia và Xi-đôn
  3. Xi-đôn và Bết-xai-đa

Bản tin:    {A} THEO DẤU ĐI ĐƯỜNG 1, {B} THEO DẤU ĐI ĐƯỜNG 2, {C} THEO DẤU ĐI ĐƯỜNG 3, {A} ĐỂ GẶP MAISEN, {B} ĐỂ GẶP AHARON, {C} ĐỂ GẶP APRAHAM. /AR

 Cách giải: Đáp án đúng của câu hỏi là đáp án A. Lấy tất cả các câu theo sau {A}

Bạch văn: THEO DẤU ĐI ĐƯỜNG 1 ĐỂ GẶP MAISEN.

Mật thư 41:

B: Mt 27, 37: Phía trên đầu Người, chúng đặt bản án xử tội viết rằng: “…”

  1. Kẻ tử tội
  2. Đóng đinh vào Thập giá
  3. Người này là Giê-su, vua dân Do Thái

Bản tin:    {A} THEO DẤU ĐI ĐƯỜNG 1, {B} THEO DẤU ĐI ĐƯỜNG 2, {C} THEO DẤU ĐI ĐƯỜNG 3, {A} ĐỂ GẶP MAISEN, {B} ĐỂ GẶP AHARON, {C} ĐỂ GẶP APRAHAM. /AR

Cách giải: Đáp án đúng của câu hỏi là đáp án C. Lấy tất cả các câu theo sau {C}

Bạch văn: THEO DẤU ĐI ĐƯỜNG 3 ĐỂ GẶP APRAHAM.

Mật thư 42: (Mật thư hóa học)

B: Rồi họ thấy xuất hiện những hình lưỡi giống như lưỡi lửa tản

ra đậu xuống từng người một (Cv 2, 3)

Cách giải: Khi gặp một bản tin trắng (không có kí tự) với câu khóa thế này ta hãy hơ tờ giấy trên lửa thì bạch văn sẽ hiện ra

 (Mật thư dạng này được viết bằng giấm, nước chanh hoặc một số nước hoa quả khác)

 Mật thư 43: (Mật thư hóa học)

B: Họ thú tội và ông làm phép rửa cho họ trong sông Giođan (Mt 3,6)

 Cách giải: Khi gặp một bản tin trắng (không có kí tự) với câu khóa thế này ta hãy ngâm tờ giấy trong nước thì bạch văn sẽ hiện ra

 (Mật thư dạng này được viết bằng dung dịch nước xà phòng)

Trả lời